Theo Omkar Godbole
- Thỏa
thuận thương mại giữa Mỹ và Trung Quốc được hoãn lại có vẻ như đã làm tăng
khẩu vị rủi ro, khiến cho vàng đang trở thành nơi trú ẩn an toàn ở châu Á
- Đô-la
Úc tăng cao hơn cùng với chỉ số S&P 500 tăng 1,5%
Tỷ giá Vàng (XAU/USD)
đang không có gì thay đổi ở châu Á trong xu hướng đầu tư vào tài sản rủi ro
trên thị trường tài chính.
Tổng thống Mỹ Donald
Trump và Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình đã đồng ý hoãn lại thoả thuận thương
mại vào cuối tuần này: Mỹ đã đồng ý hoãn áp đặt thuế nhập khẩu Trung Quốc và
đổi lại Trung Quốc sẽ mua "một số lượng rất lớn" hàng hóa của Mỹ.
Cả hai quốc gia cũng
sẽ bước vào giai đoạn 90 ngày để giải quyết những lo ngại của Mỹ về quyền sở
hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ bắt buộc.
Việc hoãn thỏa thuận
thương mại có thể đặt giá thầu mạnh đối với các tài sản rủi ro. Ví dụ, chỉ số S&PP
500 tăng 1,25%. Đồng Đô-la Úc, một đại diện cho Trung Quốc, cao hơn so với đồng
USD. Hơn nữa, tỷ giá hối đoái nhân dân tệ Trung Quốc ra nước ngoài đã tăng 0,4%.
Do đó có không có
nhiều động lực để đầu tư cho kim loại trú ẩn an toàn với lãi suất bằng không
như vàng. Kể từ khi viết bài, nó được giao dịch ở mức 1,221 Đô-la một Oz, giảm
0,10% trong ngày.
Tuy nhiên, kim loại
màu vàng có thể tìm thấy người mua nếu bàn giao dịch ngoại hối bắt đầu bán ra Đô-la.
Tuy nhiên, điều đó khó có thể xảy ra do cuộc chiến thương mại Mỹ-Trung đã được
hoãn lại. Tính đến nay, chỉ số đồng Đô-la so với các đối thủ khác chỉ giảm 0,15%.
Mức kĩ thuật của Vàng
XAU/USD
Tổng quan:
Mức giá trong ngày: 1221,93
Thay đổi trong ngày: -4,0 pips
Thay đổi trong ngày %: -0,00327%
Mở phiên trong ngày: 1221,97
Xu hướng:
SMA20 hàng ngày trước đó: 1217,21
SMA50 hàng ngày trước đó: 1220,12
SMA100 hàng ngày trước đó: 1208,92
SMA200 hàng ngày trước đó: 1234,55
Mức:
Cao hàng ngày trước đó: 1228,3
Thấp hàng ngày trước đó: 1216,7
Cao hàng tuần trước đó: 1231,8
Thấp hàng tuần trước đó: 1211,2
Cao hàng tháng trước đó: 1237,4
Thấp hàng tháng trước đó: 1196,4
Fibonacci 38,2% hàng ngày trước đó: 1221,13
Fibonacci 61,8% hàng ngày trước đó: 1223,87
Điểm trên trục S1 hàng ngày trước đó: 1216,35
Điểm trên trục S2 hàng ngày trước đó: 1210,72
Điểm trên trục S3 hàng ngày trước đó: 1204,75
Điểm trên trục R1 hàng ngày trước đó: 1227,95
Điểm trên trục R2 hàng ngày trước đó: 1233,92
Điểm trên trục R3 hàng ngày trước đó: 1239,55
Bài Viết Ngẫu Nhiên